Sau Hardly dụng gì
Hardly + trợ động từ + S + V-inf…
Ví dụ: Hardly do I go to school late. (Tôi hầu như không đi họp muộn) Hardly did I eat fish when I was five years old.
Bản lưu
Hardly trong tiếng Anh là gì
Cấu trúc Hardly thường mang ý nghĩa phủ định, được hiểu là “hầu như không”, “khi” hoặc “vừa mới”. Trong tiếng Anh, cấu trúc Hardly có thể kết hợp sử dụng với một số từ như: ever, any, at all,… Ví dụ: My boyfriend barely does housework.
Bản lưu
Hardly scarcely When là gì
Cấu trúc với Hardly/Scarcely
Giống như As soon as, Hardly/Scarcely cũng có nghĩa là “vừa mới/ngay sau khi”. Nó cũng diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra, gần như ngay sau 1 sự việc nào đó.
Hardly mang nghĩa là gì
Hardly mang nghĩa “hiếm khi”:
I hardly go out because I prefer staying at home. (Tôi hiếm khi ra ngoài vì tôi thích ở nhà hơn.) She hardly goes out with her friends, she must be very busy. (Cô ấy hiếm khi ra ngoài cùng bạn bè, hẳn là cô ấy phải bận lắm.)
Bản lưu
Only when nghĩa là gì
Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”, dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau. Ví dụ: Only when the teacher scolded did students study hard.
Hardly any nghĩa là gì
Hardly kết hợp với any, ever
Chúng ta thường dùng hardly trước các từ như: any, anyone, anybody, anything và ever trong mệnh đề phủ định. E.g.: He hardly eats anything. ( Anh ta hiếm khi ăn gì ).
Chăm chỉ trong tiếng Anh có nghĩa là gì
chăm chỉ {adjective}
hard working {adj.}
But for có nghĩa là gì
But for trong tiếng Anh có nghĩa là: Nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra (gần giống với nghĩa của cấu trúc without trong tiếng Anh.) Ví dụ: But for being busy, I would have taken my dog to the park. (Nếu mà không bận thì tôi đã dắt con chó của tôi đến công viên rồi.)
As soon as gì
As soon as + S + V (present) …, S + will + V(inf) … Ví dụ: As soon as I meet my mother, I'll hold her tight. (Ngay khi tôi gặp mẹ tôi, tôi sẽ ôm bà ấy thật chặt.)
Từ hard working có nghĩa là gì
Hard-working trong tiếng Anh được sử dụng dùng làm để nói về một người chăm chỉ, luôn nỗ lực và chăm chút trong công việc. Ví dụ: He was a hard-working man who was always completely well very done. (Anh ấy là một người làm việc rất là chăm chỉ và luôn hoàn thành tốt công việc.)
Bên cạnh đó trọng tiếng Anh là gì
bên cạnh đó {adverb}
besides {adv.}
Sau providing là gì
Provide + with
Khi “provide” có nghĩa là “cung cấp cho ai đó thứ họ cần”, chúng ta sử dụng công thức provide someone with something (không phải “provide someone something”).
By the time thì dừng thì gì
By the time luôn luôn có mặt ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề có by the time sẽ ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn, và mệnh đề còn lại sẽ mang thì hiện tại hoàn thành, thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
As soon as là dấu hiệu của thì gì
Cấu trúc “as soon as” được sử dụng trong thì tương lai nhằm mục đích diễn tả một hành động nào đó được thực hiện ngay sau một hành động khác ở trong tương lai. Ví dụ: I'll go to school as soon as it stops raining.
Hard working đọc như thế nào
2. Hard Working – /hɑːd ˈwɜːkɪŋ/ Vậy Hard work và Hard-working khác nhau như thế nào
Sau beside là gì
Khi đóng vai trò là một giới từ, Besides sẽ được hiểu là “apart from” ngoài ra, ngoại trừ, “in addition to” thêm vào. Tương tự như vị trí của “beside”, lúc này, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau : Besides + Danh từ ( Noun): Besides Anna, who else went to the concert
Khi nào dùng beside và Besides
Beside là giới từ chỉ vị trí, có nghĩa bên cạnh. Besides là phó từ, có nghĩa ngoài ra, vả lại.
Provide thật nghĩa là gì
“Provided that” được xếp là một kiểu liên từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là: “trong trường hợp mà”, “nếu như”, “miễn là”. Provided that là gì Ví dụ: Provided that the plane takes off on time, my mother will return to Hanoi by morning.
Only if có nghĩa là gì
Only if. Ta sử dụng Only if với nghĩa “chỉ khi” hay “chỉ nếu”. E.g.: Only if one believes in something can one act purposefully. (Chỉ khi người ta tin vào điều gì đó thì người ta mới có thể hành động có mục đích.)
By the time là thì gì
Cấu trúc By the time thì quá khứ đơn. Công thức By the time ở thì quá khứ đơn được dùng với mục đích nhấn mạnh một hành động nào đó trong quá khứ xảy ra thì đã có hành động khác xảy ra từ trước đó.
When sử dụng thì gì
A. When (Khi): Đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ở cả thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, được dùng để diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn. Ví dụ: She turned off the lights when we were playing chess (Cô ấy đã tắt đèn khi chúng tôi đang chơi cờ).
In order to có nghĩa là gì
Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.
Besides trong tiếng Anh là gì
'Beside' (không có”s” ở cuối) có nghĩa là 'bên cạnh': He sat beside her at the party. (Anh ngồi cạnh cô ở bữa tiệc). 'Besides' (có “s” ở cuối) nhưng có nghĩa là “ngoại trừ” hoặc “ngoài ra”.
Câu trúc provide đi với giới từ gì
Cấu trúc provide thường đi với các giới từ with, for, that để tạo thành các cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau. Cùng tìm hiểu từng cấu trúc bao gồm công thức và cách sử dụng của chúng nhé.
US thường đi với giới từ gì
Giới từ có thể đứng trước một số đại từ nhân xưng như: me, him, her, us, them, …