Help từ loại gì?

Help verb gì

Hai cấu trúc với help này đều được dùng để nói về việc giúp ai đó làm gì nhưng khác nhau ở mức độ tham gia: help + to V: chung tay giúp, làm cùng ai làm một việc gì đó help + V: làm hộ hoàn toàn ai một việc gì
Bản lưu

Helping đi với giới từ gì

S + Help + somebody + Out…

Cấu trúc Help đi kèm với giới từ Out mang nghĩa giúp người nào đó thoát cảnh khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống. Ví dụ: John is willing to help the company out when they are lack of staffs. (John sẵn sàng giúp đỡ công ty khi họ thiếu thốn nhân viên.)
Bản lưu

Help o+ gì

Cấu trúc: S + help + O + V-inf… ➔ S + to be + helped + to Vinf +… + (by O).
Bản lưu

Help sb with sth nghĩa là gì

Help sb with sth: giúp ai cái gì đó

IELTS TUTOR xét ví dụ: Jo will help us with some of the organization.
Bản lưu

Heard gì

Sau Hear dùng động từ Ving khi muốn nhấn mạnh nghe thấy hành động, sự việc đang trong quá trình diễn ra hoặc chưa hoàn thành.

Admitted gì

Qua đó, sau admitted sẽ là: (+) admit + to + V-ing: thừa nhận chuyện gì là đúng hay nhận lỗi. (-) admit + to + not + V-ing: thừa nhận đã không làm chuyện gì. (-) not + admit + to + V-ing: không chịu thừa nhận việc…

Cấu trúc giúp đỡ ai làm gì

S + help + somebody + (to) V + N

Cấu trúc này mang nghĩa “Ai đó/ cái gì giúp ai khác làm việc gì”.

Decided gì

Decide + to V-inf. Cấu trúc decide đầu tiên thường gặp đó là ai quyết định làm gì hay lựa chọn gì. Ví dụ: Tom has decided to move to a new apartment.

Hear công v gì

Cấu trúc và cách dùng của Hear

Hear là một động từ tri giác, vì thế sau Hear sẽ là một tân ngữ cộng với động từ nguyên mẫu hoặc động từ thêm đuôi ing tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Sau Hear là động từ nguyên mẫu khi muốn nhấn mạnh nghe thấy mọi hành động, sự việc. Eg: I have heard her talk about you to our department.

Finish v gì

3. Phân biệt “Finish” và “End”

Finish
Phiên âm /'fini∫/
Nghĩa (v) Hoàn thành, kết thúc (n) Sự hoàn thành, kết cục, đích đoạn kết,…
Ý nghĩa Dừng một việc làm lại vì nó đã được hoàn thành, thực hiện xong.
Khác nhau “Finish” có thể có dạng V-ing (Finishing).

12 thg 10, 2022

Sau Arrange là gì

Với trường hợp đầu tiên, cấu trúc “arrange + to V” có ý nghĩa là sắp xếp, bố trí (cho ai) làm gì. Ví dụ: My family members arranged to have dinner together tonight.

Theo sau used to là gì

– Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa. – Ví dụ: + We used to live there when I was a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

Theo sau want là gì

Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ: – Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại). – This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).

Từ Hear trong tiếng Anh nghĩa là gì

Dịch ra tiếng Việt, “Hear” có nghĩa là nghe thấy.

Sau Finish công gì

– Finish + V_ing: hoàn thành, làm xong việc gì

I haven't finished doing my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập về nhà của mình.)

In order to có nghĩa là gì

Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.

Cấu trúc có thể làm gì trong tiếng Anh

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn't have enough qualification to work here). 2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.

Sau good at là gì

Hay động từ đi sau Good at được chia thì ở dạng V-ing hay To-V,.. Đối với những người đã có những hiểu biết về tiếng Anh thì đều biết good có nghĩa là tốt, giỏi. Vậy good at, good in liệu có còn mang nghĩa là tốt là giỏi nữa hay không Để có thể trả lời cho những câu hỏi hóc búa đó.

Hear và Listen khác nhau như thế nào

Hear mang ý nghĩa là nghe một cách tính cờ, bị động và không có sự chú ý nào. Listen mang nghĩa là nghe chủ động, nghe một cách có chú ý.

Here là gì

Đây, ở đây, ở chỗ này

come here! lại đây! look here! trông đây!, nghe đây!

Finish đi với giới từ gì

Finish đi với giới từ gì

Với vai trò là động từ
Finish off something Finish something off Làm/ăn/uống/dùng nốt phần còn lại cuối cùng
Finish with something Không còn cần dùng đến cái gì Dừng làm gì
Finish (up) with something Kết thúc bằng cái gì
Finish up + tính từ Cuối cùng sẽ ra sao

Sau so AS tô là gì

Công thức: S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V… Ví dụ: I studied hard so as to pass the test.

Order công giới từ gì

Cấu trúc “order” thường mang các ý nghĩa như “để”, “để mà”. Có hai cấu trúc “order” chính mà bạn thường xuyên bắt gặp đó là “in order to” và “in order that”. Ví dụ: She runs as fast as possible in order to come to the concert on time.

Cấu trúc từ đâu đến đâu trong tiếng Anh

Bạn từ đâu đến (tới) Trả lời: I'm from + tên địa danh/đất nước. – Giới từ “from” (từ) đứng trước danh từ chỉ nơi chốn.

SMT là viết tắt của từ gì trong tiếng Anh

Công nghệ dán bề mặt, hay SMT, viết tắt của các từ tiếng Anh Surface Mount Technology là thuật ngữ của chuyên ngành chế tạo điện tử, để chỉ một công nghệ chế tạo các bo mạch.