Kẻ thù tiếng Hán là gì
Tiếng ViệtSửa đổi
Phiên âm từ chữ Hán 天敵. Trong đó 天 (“thiên”: tự nhiên), 敵 (“địch”: kẻ thù, kẻ địch).
Bộ thủ tiếng Trung có ý nghĩa gì
Bộ thủ (部首) là phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán / chữ Nôm có nghĩa trong một phạm vi ô vuông cố định. Có thể so sánh, trong chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) có các chữ cái như a-b-c… ghép lại tạo nên một từ, thì đối với chữ Hán và chữ Nôm cũng có các bộ thủ mang vai trò như "chữ cái" vậy.
Có bao nhiêu bộ trong tiếng Trung
214 bộ thủ được sắp xếp theo số lượng nét viết, trong các từ điển chữ Hán cách sắp xếp các bộ thủ này thường theo cách xếp của Từ Điển Khang Hy (康煕辞典), từ điển xuất hiện lần đầu tiên đời nhà Thanh ở Trung Quốc.
Bản lưu
Ngày trong tiếng Hán viết là gì
月/yuè/:tháng. 星期/xīng qī/, 周/zhōu/,礼拜/ lǐ bài /:tuần. 日/rì/ hoặc 号/hào/:ngày.
Không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền tiếng Trung là gì
世上无难事,只怕心不专。 Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà xin bu zhuan . Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.
Kẻ thù trong tiếng Anh là gì
enemy | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh-Việt – Cambridge Dictionary.
Có bao nhiêu bộ thủ trong tiếng Nhật
Trong 214 bộ thủ tiếng Nhật, bạn cần biết khoảng 100 bộ thủ thông dụng nhất để có thể học Kanji dễ dàng hơn. Bộ 03 nét: 31 bộ. 30. 口 Khẩu: Miệng (hình cái miệng).
Bố trong tiếng Trung đọc là gì
Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/ Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/ Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/ Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
Tháng trong tiếng Hán Việt là gì
Chữ chính (正) còn có âm đọc là chinh, nghĩa là “đầu tiên, thứ nhất”, trong khi đó nguyệt (月) là tháng. Theo Đường vận, Vận hội và Chính vận, thiết âm của 正 là “chi thình/ thịnh thiết” (之盛切).
Ngày tiếng Trung đọc là gì
NGÀY trong Tiếng Trung
Trong văn viết ta dùng 日 (rì), nhưng trong văn nói thì lại hay dùng 号 (hào).
學 以致 用 là gì
Giải nghĩa: Học đi đôi với làm. Việc học trở nên hữu ích khi nó được đưa vào cuộc sống.
Ngã ở đâu đứng lên ở đó tiếng Trung là gì
6,从哪跌倒了就从哪爬起来。
(Cóng nǎ diédǎole jiù cóng nǎ pá qǐlái ) Ngã ở đâu thì đứng dậy ở đó.
Kẻ thù có ý nghĩa gì
Địch, cũng có thể được gọi là quân địch, kẻ địch, kẻ thù, đối phương, đối tượng tác chiến hoặc giặc, là một người hoặc nhóm người được xem là một thế lực đối nghịch hoặc một mối đe dọa. Đây là một khái niệm cơ bản đối với cả từng cá nhân lẫn các cộng đồng.
Đối thủ trong tiếng Anh là gì
competitor | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh-Việt – Cambridge Dictionary.
Kanji có nghĩa là gì
Kanji (漢字), còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật, là những chữ Hán được dùng để viết tiếng Nhật. Hani, Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode.
Có tất cả bao nhiêu chữ Kanji
Vâng, chỉ có 2.136 Hán tự Kanji , vậy làm thế nào biến chúng thành kiến thức của chính bạn Trong những năm qua , người ta đã đề xuất rất nhiều cách khác nhau để học chữ Hán .
Chị gái của bố thì gọi là gì
Từ đời cha mẹ, về họ tộc bên cha, anh của cha gọi là bác, em là chú, chị-em gái của cha gọi là cô (có vùng gọi chị của cha là bác). Vợ của bác cũng gọi là bác, vợ của chú gọi là thím, chồng của cô gọi là dượng (có nơi gọi là bác nếu cô là chị của cha, hay chú nếu cô là em của cha). “Mất cha còn chú,…”.
Em họ tiếng Trung là gì
Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/ Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/ Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfu/ Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
Tháng Đản là tháng mấy
Tháng: Tháng giêng âm lịch luôn luôn là tháng dần, tháng hai là mão, cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là tý, tháng chạp là Sửu (12 tháng ứng với 12 chi). Tháng giêng của năm có hàng can giáp hoặc kỷ (ví dụ năm giáp tý, kỷ hợi) là tháng bính dần.
Mạnh Xuân là gì
Để phân chia thời gian mỗi tháng trong một mùa, người xưa dùng các từ Mạnh (đầu tháng), Trọng (giữa tháng) và Quý (cuối tháng). Ví dụ: Mạnh xuân nghĩa là đầu xuân; Trọng hạ là giữa mùa hạ; Quý đông là cuối đông.
Bây giờ là mấy giờ trong tiếng Trung
现在几点 Xiànzài jǐ diǎn Bây giờ là mấy giờ 什么时候
Lượng từ trong tiếng Trung là gì
Lượng từ trong Tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī. Gia đình tôi có ba con mèo. – 每个同学都要努力学习。
Học đi đôi với hành trong tiếng Trung là gì
学而时习之 /xué ér shí xí zhī/ học đi đôi với hành.
化 为 乌有 là gì
1. Thành ngữ: 化为乌有/ huà wéi wū yǒu/ :Tan thành mây khói, Tan như bọt nước.
Đường Lê Hồng Phong tiếng Trung là gì
黎红锋 /lí hóng fēng/ Lê Hồng Phong.