Send on behalf là gì
On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,… nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể xuất hiện với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy. Ví dụ: I would like to thank you so much on behalf of my family.
Bản lưu
On one’s behalf là gì
“On behalf of” có nghĩa là “thay mặt, đại diện” cho một người, nhóm người, tổ chức, đoàn thể… khi họ vắng mặt, không thể tham gia tại thời điểm đó. Chủ thể có mặt với tư cách hiện diện thay, được giao quyền đại diện.
Bản lưu
On behalf đi với giới từ gì
Cụm giới từ On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một người hay một chủ thể, tổ chức, doanh nghiệp,… nào đó. Ví dụ: – She apologizes on behalf of him.
Bản lưu
Thay mặt có nghĩa là gì
(Làm việc gì) Lấy tư cách của (những) người khác hoặc của một tổ chức nào đó.
On behalf of viết tắt là gì
O/B trong xuất nhập khẩu là từ viết tắt của On behalf of, có nghĩa là Thay mặt cho ai đó, thường gắn liền với tên của một đại lý chuyên chở.
By means of có nghĩa là gì
by means of: Bằng cách. by no means of means: Chẳng chút nào, quyết không, hẳn không, tuyệt nhiên không.
As a result of là gì
Định nghĩa. “As a result” có nghĩa là “kết quả là, vì vậy, …” thể hiện khi một điều gì đó xảy ra vì điều gì khác. Nói cách khác, “as a result” là cụm từ để mô tả “nguyên nhân và kết quả” (cause and effect).
Khi nào thì dùng thay mặt
2. Ký “thay mặt” Áp dụng cho các cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ biểu quyết tập thể đối với các vấn đề, nội dung quan trọng. Khi đó đối với các vấn đề quan trọng của cơ quan, tổ chức – mà theo quy định của pháp luật hoặc theo điều lệ của tổ chức cần phải được thảo luận tập thể và quyết định theo số đông.
KT trong văn bản là gì
thường dùng các từ TL. GIÁM ĐỐC (Thừa lệnh giám đốc), KT (Ký thay), TUQ (Thừa ủy quyền), TM (Thay mặt)…
OBD trong xuất nhập khẩu là gì
OBD (On-Board Diagnostics) là một hệ thống được thiết lập trong hầu hết các động cơ nhằm chẩn đoán sai sót, theo dõi và cảnh báo các vấn đề liên quan đến ô tô.
Mean to có nghĩa là gì
Mean + infinitive: thể hiện ý định hoặc kế hoạch. Tiếp theo, chúng ta có cấu trúc mean + to V inf (Động từ nguyên thể), có nghĩa là “dự định, có ý làm gì”. Ví dụ: I mean to go to the movie theater tonight.
On the account of là gì
Định nghĩa On account of: cụm từ mang nghĩa “nhờ vào, do là, bởi vì”.
In order to có nghĩa là gì
Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.
As far as có nghĩa là gì
“As far as” là một cụm từ trong tiếng Anh dùng để biểu đạt ý nghĩa “theo như”, “dựa theo”, “xa như”. Cụm từ này thường nằm ở đầu câu và làm cơ sở cho ý chính trong mệnh đề tiếp theo của câu.
TUQ là viết tắt của từ gì
– Đặc biệt, người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Về viết tắt của ký ủy quyền: Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Thế nào là làm việc theo chế độ thủ trưởng
Chế độ thủ trưởng là Chế độ lãnh đạo, làm việc trong đó người đứng đầu cơ quan, tổ chức có toàn quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm cá nhân về mọi vấn đề trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức do mình quản lý.
Trích yếu của văn bản là gì
Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh nội dung chủ yếu của văn bản. – Cùng một tên loại văn bản mà cấp uỷ hoặc ban thường vụ cấp uỷ ban hành có thể ghi tên tác giả trong trích yếu nội dung văn bản.
Bill of lading trọng xuất nhập khẩu là gì
Các thuật ngữ trên vận đơn được liệt kê: Bill of lading (B/L) gọi tắt bill là vận đơn vận chuyển hàng hóa, được xem như là một hợp đồng chứng nhận cho việc nhận hàng hóa vận chuyển và người vận chuyển xác nhận cho người gửi hàng và là chứng từ để nhận hàng tại cảng đích, đặc biệt là trong vận chuyển đường biển.
ATD là viết tắt của từ gì trọng xuất nhập khẩu
ATD là viết tắt của từ Actual Time of Department, có thể được hiểu là thời gian khởi hành thực tế của lô hàng A trong quá trình vận chuyển hàng đến tay khách hàng. Nếu hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển hoặc đường hàng không thì ATD chính là thời gian khởi hành của hình thức vận chuyển này.
Means cộng với gì
3. Các cách diễn đạt khác với động từ “mean”
Cách diễn đạt | Cấu trúc và ý nghĩa |
---|---|
Mean + giới từ | S + mean + (O1) + for + O2 Dành cho ai, dành cho cái gì |
S + mean + (O1) + by + O2 Ẩn ý, ý nghĩa ẩn giấu đằng sau lời nói/hành động nào đó (Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định). |
On account of the fact that là gì
Định nghĩa On account of: cụm từ mang nghĩa “nhờ vào, do là, bởi vì”. Cách dùng: là một cụm liên từ trong câu dùng để nối hai vế của câu với mục đích thể hiện nguyên nhân, lý do dẫn đến một sự việc bất kỳ hay giải thích cho một vấn đề nào đó.
Sau so AS tô là gì
Công thức: S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V… Ví dụ: I studied hard so as to pass the test.
Order công giới từ gì
Cấu trúc “order” thường mang các ý nghĩa như “để”, “để mà”. Có hai cấu trúc “order” chính mà bạn thường xuyên bắt gặp đó là “in order to” và “in order that”. Ví dụ: She runs as fast as possible in order to come to the concert on time.
Sau as far as là gì
As far as + something/ somebody + to be + V
Một số động từ đi cùng cấu trúc này: see, believe, concern, think, aware… E.g.: As far as I'm concerned, it's a mistake (Theo như tôi lo ngại, thì đó là một sai lầm.) It only lasted a couple of years, as far as she knows. (Theo như cô biết thì nó chỉ kéo dài vài năm.)
Thừa ủy quyền là như thế nào
Tương tự như “ký thừa lệnh”, người được ủy quyền của cấp trên ký văn bản có nghĩa là: không có quyền trực tiếp làm công việc này mà công việc đó thuộc quyền của thủ trưởng hoặc cơ quan cấp trên. Do vậy, khi cấp dưới thực hiện việc ký thừa ủy quyền thì phải thể hiện rõ là mình làm công việc này theo sự ủy quyền.