Pressing là gì FB
“Pressing” trong bóng đá có nghĩa là “Gây sức ép” hoặc “áp sát”. Có thể hiểu một cách đơn giản rồi: Pressing xảy ra khi một cầu thủ không có bóng của đội A áp sát cầu thủ có bóng của đội B, gây áp lực và đương nhiên để nhằm giành lại bóng.
Phòng thủ pressing là gì
Hiểu đơn giản, Pressing là thuật ngữ chỉ một loạt các kỹ thuật, chiến thuật của 1 nhóm hay toàn bộ đội bóng với mục đích gây áp lực lên cầu thủ của đối phương nhằm giành lại bóng. Lối chơi này thường được áp dụng bởi các đội không sở hữu bóng hoặc ít sở hữu bóng hơn đội còn lại để tăng cơ hội có bóng.
Bản lưu
Làm sao để thoát pressing
Hay trong bóng đá, bạn có thể thoát “pressing” bằng cách đưa bóng ra sau hậu vệ của đối phương hay đưa bóng ra ngoài biên.
Pressing trong tai là gì
Pressing là một từ tiếng Anh mà nghĩa sát nhất của nó dùng trong bóng đá là “tạo áp lực“. Lối đá Pressing thúc ép cầu thủ di chuyển, áp sát cường liên tục để lấy bóng trong chân đối thủ.
Bản lưu
Bị Press là gì
Chẳng hạn trong một cuộc trò chuyện, khi một ai đó đang dùng lý lẽ và luận điểm để gây áp lực lên đối phương thì có thể gọi là pressing. Và khi người bị pressing luồn lách, vượt qua những áp lực này để giành thế chủ động thì chính là thoát pressing.
Flex là gì trong bóng đá
TPO – "Flex" có nghĩa gốc trong tiếng Anh là mượt mà, nhưng hiện tại, "flex" đang là trào lưu, được hiểu với nghĩa "khoe như không khoe, mượt mà nhất có thể, đợi đối phương thiếu phòng thủ", khoe theo cách "chọc thủng lưới" đội khách.
Pressing mạng xã hội là gì
Chẳng hạn trong một cuộc trò chuyện, khi một ai đó đang dùng lý lẽ và luận điểm để gây áp lực lên đối phương thì có thể gọi là pressing. Và khi người bị pressing luồn lách, vượt qua những áp lực này để giành thế chủ động thì chính là thoát pressing.
Gegenpressing nghĩa là gì
Gegenpressing trong tiếng Đức có nghĩa là 'chống lại', hay 'phản lại', là một triết lý chiến thuật phổ biến tại các đội bóng của Jurgen Klopp như Borussia Dortmund và Liverpool.
Press Ahead nghĩa là gì
Press ahead: Quyết tâm tiếp tục thực hiện việc gì đó. Ví dụ: The company is pressing ahead with its plans for a new warehouse. (Công ty đang thúc đẩy các kế hoạch cho một nhà kho mới.)
The Press Release là gì
Thông cáo báo chí (tiếng Anh: Press release hay Video news release) là tài liệu mà các tổ chức gửi tới các cơ quan truyền thông nhân một sự kiện. Theo đó, những cơ quan truyền thông có thể căn cứ vào thông cáo báo chí và những tài liệu điều tra được để đưa tin, viết bài.
Flexing có nghĩa là gì
“Flex” là từ lóng tiếng Anh, dùng để chỉ hành động khoe mẽ khiến người khác cảm thấy khó chịu. Từ lóng này bắt đầu được sử dụng rộng rãi kể từ những năm 1990, nói về “lòng dũng cảm giả tạo” hoặc “sự khoe mẽ vô duyên” trong văn hóa Âu Mỹ.
Flex là gì trên FB
Flex tại Việt Nam được hiểu theo nghĩa là khoe khoang, thể hiện về một thứ gì đấy của mình khiến người khác khó chịu. Từ này bắt nguồn từ một nhà báo tên N, với thói quen hay khoe khoang về cuộc sống cá nhân trên mạng xã hội.
Make for nghĩa là gì
Make for: (làm cho một cái gì đó) để di chuyển đến một nơi. Ví dụ: She picked up her umbrella and made for the door. Make for: (làm cho một cái gì đó) để giúp làm cho một cái gì đó có thể. Ví dụ: The new robots make for much greater productivity.
Get one’s ideas across là gì
– Nghĩa thông thường: Theo từ điển Cambridge, Get Across là cụm động từ được sử dụng với nghĩa thông dụng là làm ai đó tin vào điều hoặc việc mình làm. Có thể hiểu cách khác, Get Across có nghĩa là Trình bày, Truyền đạt thành công hoặc cãi nhau với ai.
Thông cáo báo chí là gì
Thông cáo báo chí (tiếng Anh: Press Relaeses) là một tài liệu quan trọng được doanh nghiệp phát đi khi sắp tổ chức một sự kiện hay hoạt động nào đó nhằm thông báo với giới truyền thông về sự kiện, hoạt động này.
Release tiếng Việt nghĩa là gì
Sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật… ). Sự thả, sự phóng thích. Sự phát hành (cuốn sách, bản tin); sự đưa ra bàn (một loại ô tô mới… ). Giấy biên lai, giấy biên nhận.
Flex là gì trong LOL
Theo đó, flex là hành động mà một người khoe khoang quá lố về vật chất hay thành tựu của bản thân, đôi khi khiến người khác thấy khó chịu.
FIEX là gì
Flex tại Việt Nam được hiểu theo nghĩa là khoe khoang, thể hiện về một thứ gì đấy của mình khiến người khác khó chịu. Từ này bắt nguồn từ một nhà báo tên N, với thói quen hay khoe khoang về cuộc sống cá nhân trên mạng xã hội. Cư dân mạng từ đó liền bắt chước và tạo ra các trò đùa khoe khoang về bản thân mình.
Flex trong rạp là gì
Trong văn hóa rap – hiphop, các rapper hoặc các fan mê rap dùng từ "Flex" với mục đích khoe khoang, khoe của. Nói cách khác "Flex" là hành động chỉ một người khoe khoang quá mức về vật chất hay thành tựu của bản thân khiến người khác thấy khó chịu. Flex là gì
Keep off là gì
Keep off: không giẫm, đạp lên thứ gì đó.
Make đi với gì
2. “Make” đi với giới từ gì
Make + giới từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Make for | Làm cho điều gì đó xảy ra Hướng tới, đi theo một hướng nào đó |
Make (sth) into | Thay đổi ai, cái gì; chuyển cái này thành cái khác |
Make (sth) of sth/someone | Có ý kiến, ấn tượng hay hiểu biết về cái gì |
Make off | Đi mất, chuồn, chạy trốn |
Get sb’s Point across là gì
get across (to somebody) | get something across (to somebody) → được hiểu (bởi ai đó); truyền đạt được (đến ai đó). We tried to get our point across, but he just wouldn't listen. Chúng tôi cố gắng thuyết phục anh ta về quan điểm của chúng tôi, nhưng anh ta không nghe theo.
Get On là gì
Get on/along with someone:
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).
Khi nào cần có thông cáo báo chí
Chỉ nên gửi thông cáo báo chí trong những trường hợp sau: Khi tổ chức sự kiện ra mắt các dịch vụ hoặc sản phẩm mới. Tổ chức sự kiện Công bố các thành tựu nghiên cứu. Khi tổ chức các sự kiện quan trọng của doanh nghiệp có sự ảnh hưởng lớn.
Thông cáo báo chí có vai trò gì
Thông cáo báo chí là một công cụ PR vô cùng hữu hiệu cho bất cứ doanh nghiệp nào, nó giúp thu hút sự chú ý của giới truyền thông và người tiêu dùng. Khi doanh nghiệp muốn PR cho thương hiệu của mình thì việc sử dụng phương tiện thông tin đại chúng như báo đài, truyền hình,… là điều vô cùng cần thiết.