Regret cộng verb gì?

Regret đi với verb gì

Cấu trúc regret + V-ing được dùng để diễn tả sự hối hận về một việc đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: I regret lending her my camera.

Sau doN’T regret là gì

Công thức thể khẳng định: S + regret + Ving… Công thức thể phủ định: S + don't/doesn't/didn't +regret +Ving (Không thấy tiếc…)
Bản lưu

Regret với giới từ gì

Động từ “Regret” mang nghĩa “cảm thấy hối hận về điều gì đó hoặc về một sai lầm mà bạn đã mắc phải”, và bạn ước rằng điều đó đã không xảy ra. Động từ “Regret” có thể đi với động từ nguyên thể có “to” (to-V) hoặc động từ thêm đuôi “ing” (gerund).
Bản lưu

Regret to tell inform you là gì

– Regret + to V: được sử dụng khi nói về việc hối tiếc vì đã không làm hay chưa làm gì đó hoặc lấy làm tiếc để thông báo một sự việc. Ví dụ: – I regret to tell you that… Dịch nghĩa: Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng …

Decided gì

Decide + to V-inf. Cấu trúc decide đầu tiên thường gặp đó là ai quyết định làm gì hay lựa chọn gì. Ví dụ: Tom has decided to move to a new apartment.

If only nghĩa là gì

“If only” mang ý nghĩa “ước ai làm gì” hoặc “giá như ai làm gì”,… Có thể thấy ý nghĩa của if only tương tự như “I wish”. Tuy nhiên ước muốn khi dùng từ if only được thể hiện mãnh liệt, day dứt và mạnh mẽ hơn nhiều.

Deep regret là gì

to one's deep regret:

Rất lấy làm tiếc.

Sau Forget là gì

Tóm lại, “forget” (quên) có thể đi với cả “to V” hoặc “V-ing” và được dùng trong hai ngữ cảnh khác nhau. Trong đó, “forget to V” là quên (chưa) làm một việc gì đó cần làm và ngược lại, “forget V-ing” là quên mất một sự việc đã thực hiện rồi.

Regret tô V nghĩa là gì

Regret to-V dùng để nói ta rất tiếc vì một tình huống không may nào đó. Trong trường hợp này, nó đi với những động từ như inform, announce, say và dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng. ○ We regret to inform you that the flight has been delayed. = Chúng tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng chuyến bay đã bị trì hoãn.

Regretful là gì

Regretful và Regrettable

Tính từ regretful có nghĩa là đầy nuối tiếc, cảm thấy hoặc cho thấy nỗi buồn hay thất vọng. Tính từ regrettable đề cập đến một cái gì đó không may, buồn, hay thất vọng – một cái gì đó gây ra hoặc mang đến sự hối tiếc.

Theo sau used to là gì

– Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa. – Ví dụ: + We used to live there when I was a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

Theo sau want là gì

Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ: – Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại). – This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).

Hardly when có nghĩa là gì

“Hardly … when …” mang nghĩa tiếng Việt là “… vừa mới … thì …”, dùng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau khi một sự việc khác vừa kết thúc.

Sau providing là gì

Provide + with

Khi “provide” có nghĩa là “cung cấp cho ai đó thứ họ cần”, chúng ta sử dụng công thức provide someone with something (không phải “provide someone something”).

Hối hận vì đã không làm gì tiếng Anh

Regret + to Infinitive: tiếc vì PHẢI (hoặc sắp phải) làm gì. Regret + (not) -ing Verb: hối hận/tiếc vì ĐÃ ( đã không) làm gì. Khi sử dụng regret trong một mệnh đề, người đọc cần sử dụng regret + that.

Put on trong tiếng Anh là gì

Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you ​wear onto ​your ​body”. Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.

Feel Regret là gì

ân hận là bản dịch của "feel regret" thành Tiếng Việt.

In order to có nghĩa là gì

Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.

Cấu trúc có thể làm gì trong tiếng Anh

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn't have enough qualification to work here). 2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.

Sau good at là gì

Hay động từ đi sau Good at được chia thì ở dạng V-ing hay To-V,.. Đối với những người đã có những hiểu biết về tiếng Anh thì đều biết good có nghĩa là tốt, giỏi. Vậy good at, good in liệu có còn mang nghĩa là tốt là giỏi nữa hay không Để có thể trả lời cho những câu hỏi hóc búa đó.

Only when nghĩa là gì

Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”, dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau. Ví dụ: Only when the teacher scolded did students study hard.

Hardly any nghĩa là gì

Hardly kết hợp với any, ever

Chúng ta thường dùng hardly trước các từ như: any, anyone, anybody, anything và ever trong mệnh đề phủ định. E.g.: He hardly eats anything. ( Anh ta hiếm khi ăn gì ).

Provide thật nghĩa là gì

“Provided that” được xếp là một kiểu liên từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là: “trong trường hợp mà”, “nếu như”, “miễn là”. Provided that là gì Ví dụ: Provided that the plane takes off on time, my mother will return to Hanoi by morning.

Only if có nghĩa là gì

Only if. Ta sử dụng Only if với nghĩa “chỉ khi” hay “chỉ nếu”. E.g.: Only if one believes in something can one act purposefully. (Chỉ khi người ta tin vào điều gì đó thì người ta mới có thể hành động có mục đích.)

Put off nghĩa là gì

Put off là một cụm động từ (Phrasal verb) với Put là động từ và Off là giới từ. Trong đó động từ “Put” có nghĩa là đặt, để một vật gì đó, off có nghĩa là tắt, kết thúc. Theo đó, cụm từ Put off là trì hoãn hoặc tạm dừng một sự kiện nào đó sẽ rời sang khoảng một thời gian khác.