Nó 635 có 131 là gì
Nợ TK 635 (Tài khoản 635) – Chi phí tài chính (lỗ tỉ giá hối đoái) Có TK 131 (Tài khoản 131) – Phải thu của khách hàng (tỉ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 (Tài khoản 515) – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỉ giá hối đoái).
Bản lưu
6351 là gì
Tài khoản 6351 – Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi: Phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Tài khoản này chỉ sử dụng tại Trụ sở chính.
Chi phí tài chính bao gồm những chi phí gì
Chi phí tài chính bao gồm những khoản nàoChi phí cho vay và đi vay vốn.Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán;Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Bản lưu
Tài khoản 5152 là gì
+ Tài khoản 51512 – Lãi trái phiếu: Phản ánh số lãi trái phiếu phát sinh trong kỳ. + Tài khoản 51513 – Lãi tín phiếu: Phản ánh số lãi tín phiếu phát sinh trong kỳ.
Tài khoản kế toán 331 là gì
Tài khoản 331 là gì
Tài khoản 331 là tài khoản dùng để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp với bên bán (kể cả các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết), bao gồm các khoản thanh toán và ứng trước.
Tài khoản kế toán 131 là gì
Hệ thống tài khoản – 131. Phải thu của khách hàng. a) Tài khoản này dùng để phản ánh của khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 811 là gì
Tài khoản 811 – Chi phí khác
– Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: – Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Chi phí giá vốn là gì
Với các công ty thương mại (nghĩa là nhập sản phẩm sẵn có về bán), thì giá vốn được hiểu là tổng tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc hàng hóa có mặt tại kho của công ty, bao gồm: giá nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho, thuế, bảo hiểm hàng hóa,…
Chi phí chính là gì
Chi phí tài chính là khoản phí được tính cho việc sử dụng tín dụng hoặc gia hạn tín dụng hiện có. Nó có thể là một khoản phí cố định hoặc một tỷ lệ phần trăm của các khoản vay, với phí tài chính dựa trên tỷ lệ phần trăm là phổ biến nhất.
Tài khoản 421 là gì
Tài khoản 421 dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Tài khoản kế toán 112 là gì
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng) là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
Khi nạo hạch toán tài khoản 811
Khi phát sinh số tiền lãi chậm nộp từ BHXH, BHYT, BHTN thì được hạch toán vào tài khoản chi phí TK 811. Khoản chi phí này thì không được tính chi phí hợp lý được trừ của doanh nghiệp theo luật thuế. Khoản này phải điều chỉnh giảm khi làm quyết toán thuế TNDN năm.
Doanh thu thuần được tính như thế nào
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu.
Giá thực tế xuất kho là gì
Giá xuất kho là loại giá được tính toán phù hợp cho hàng hoá bán ra. Giá này được tính toán dựa trên những phương pháp nhất định sao cho đảm bảo được tối đa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý hành chính bao gồm những gì
Nó bao gồm tiền lương trả cho giám đốc, cán bộ phòng ban, nhân viên kế toán, nhân sự và thư ký; tiền thuê nhà, điện nước; chi phí vật liệu, thiết bị, đồ dùng văn phòng. Bên cạnh đó thì các loại chi phí hành chính thường được gộp với chi phí chung.
Lợi nhuận sau thuế để làm gì
Lợi nhuận sau thuế chính là khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế có được khi lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí và thuế phải nộp nhà nước. Lợi nhuận sau thuế còn được gọi với tên khác là lợi nhuận ròng (lãi ròng).
Tài khoản 334 là gì
Hệ thống tài khoản – 334. Phải trả người lao động. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Lợi nhuận sau thuế được tính như thế nào
Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí – Thuế TNDN. Lưu ý: Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí và thuế thu nhập, nếu giảm mức chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp xuống thấp nhất đồng nghĩa với việc lợi nhuận ròng của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Nét Sales nghĩa là gì
Net sales là tổng doanh thu mà một doanh nghiệp sở hữu qua các hoạt động kinh doanh, bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (Chiết khấu, giảm giá hay khuyến mại,…).
LIFO là viết tắt của từ gì
LIFO (Last in First Out – Vào sau Ra trước)
Những mặt hàng còn tồn kho ở lại là những mặt hàng cũ đã sản xuất từ lâu. Cách khai thác của FIFO thì ngược lại so với LIFO. Tại kho, các hàng hóa tồn kho để lâu nhất sẽ được xuất bán trước hay còn gọi là phương pháp nhập trước xuất trước.
Giá dịch danh là gì
Phương pháp giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những chi phí gì
Về cơ bản, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ bao gồm những yếu tố sau đây:Chi phí quản lý nhân viên.Chi phí vật liệu quản lýChi phí đồ dùng văn phòng.Khấu hao tài sản cố định.Thuế và các lệ phíChi phí dự phòng.Chi phí mua ngoài.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Bài viết hướng dẫn hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tài khoản 642.
Giá trị sau thuế là gì
– Dòng tiền sau thuế là số tiền mà một khoản đầu tư tạo ra sau khi mọi nghĩa vụ thuế đã được thanh toán. Bước đầu tiên trong việc tính toán dòng tiền sau thuế là xác định thu nhập chịu thuế, sau đó áp dụng thuế suất cận biên thích hợp để tạo ra nghĩa vụ thuế của một người.
Doanh thu thuần trong tiếng Anh là gì
Doanh thu thuần (tiếng Anh là Net Revenue) là khoản tiền doanh nghiệp nhận về từ việc bán hàng hóa và dịch vụ được khấu trừ các loại thuế và các khoản giảm trừ (bao gồm: thuế xuất nhập khẩu, doanh thu bị trả lại, giảm giá bán hàng, chiết khấu thương mại…).