Vô tri có nghĩa là gì
“Vô tri” là một từ ghép, trong đó “vô” có nghĩa là không, “tri” có nghĩa là sự hiểu biết. Vì thế, “vô tri” được hiểu là không có khả năng nhận thức. Tính từ “vô tri” đã xuất hiện từ lâu và có ở cả trong ca dao Việt Nam: "Hoài lời nói kẻ vô tri/Một trăm gánh chì đúc chẳng nên chuông".
Bản lưu
Người vô tri là như thế nào
Vô tri là không có khả năng nhận biết, được gen Z sử dụng để trêu đùa trong một tình huống cụ thể nào đó. Ảnh cắt từ chương trình '2 ngày 1 đêm'. "Vô" có nghĩa là không, còn "tri" là sự hiểu biết. Do đó, vô tri được định nghĩa là không có khả năng nhận biết.
Vật vô tri là gì
Vô tri là không hiểu biết. Người vô tri không có khả năng suy nghĩ, xem xét, giải quyết đúng vấn đề. Người vô tri không biết bản chất vô thường, khổ, không, vô ngã của cuộc sống. Người vô tri là người không có chánh tư duy.
Bản lưu
Vô tri vô giác là như thế nào
Vô tri vô giác nghĩa là không có tri thức (không hiểu biết), không có giác ngộ gì. Vô là không. Tri là hiểu biết. Vô tri là không hiểu biết.
Giác ngộ là như thế nào
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.
Vô giá có ý nghĩa là gì
Không định được giá nào cho đáng; rất quý.
Ai Đức có nghĩa là gì
“Ái” là thích, thương yêu, mến tiếc, luyến ái, tham ái bám víu. “Dục” là ham muốn, tham dục, lạc dục. Ái dục là lòng ham muốn, luyến ái, bám víu, tham hưởng mọi sự sung sướng thường tình đối với người và đối với vật.
Vợ có ý nghĩa là gì
Không có, hư vô, hay vô (chữ Hán: 無, tiếng Anh: Nothing), là sự thiếu vắng của một sự vật gì đó hoặc của một sự vật cá biệt mà người ta có thể mong đợi hoặc kỳ vọng sự hiện diện của nó, hoặc sự thiếu hoạt động của sự vật mà thông thường lại hoạt động.
Đắc đạo là như thế nào
Đạt tới chỗ cao sâu của đạo (nói về người tu theo đạo Phật).
Giác ngộ viên mãn là gì
Giác Hạnh Viên Mãn tức là hoàn thành hai hạnh nguyện Tự-giác và Giác-tha . Đức Phật đã hoàn tất ba hạnh giác ngộ này , Giác-hạnh viên-mãn , vạn đức đều hoàn bị , nên Ngài đã thành Phật .
Giá có nghĩa là gì
Định nghĩa về giá hay giá cả (price)
Giá (price) là số tiền hoặc giá trị mà người mua hoặc khách hàng phải trả để sở hữu hoặc sử dụng một sản phẩm, dịch vụ hoặc tài sản. Nó đại diện cho mức độ trao đổi giữa người bán và người mua.
Món quà vô giá tiếng Anh là gì
invaluable | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh-Việt – Cambridge Dictionary.
Ái đức là gốc
Ái dục chính là sinh tử. Sinh tử chính là lòng ái dục. Ái dục là gốc của sinh tử. Nếu không trừ bỏ lòng ái dục vô minh thì rốt ráo không thể nào thoát khỏi biển ái sinh tử.
Dục vọng là như thế nào
Lòng ham muốn, thường không chính đáng. Dục vọng tầm thường. Thỏa mãn dục vọng cá nhân.
Nói vô là gì
Nói không đâu vào đâu những điều mơ hồ.
Đặc đó nghĩa là gì
đắc độ có nghĩa là: (得度) Nhờ được giáo hóa vượt qua biển sinh tử để đạt đến Niết bàn. Tức chỉ cho việc xuất gia vào đạo là bước đầu để đạt đến giải thoát. Đắc độ có một qui tắc, nghi thức nhất định gọi là Đắc độ thức.
Viên Thành Nghĩa là gì
viên thành có nghĩa là: Thành tựu viên mãn—(Kinh Lăng nghiêm: “Phát ý viên thành, nhứt thiết chúng sanh vô lượng công đức)—Complete perfection. Trên đây là ý nghĩa của từ viên thành trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp.
Như thế nào là giác hạnh viên mãn
c) Giác hạnh viên mãn: Nghĩa là giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. Những bậc Bồ tát, tuy đã giác ngộ cho mình và cho người, nhưng công hạnh chưa viên mãn, nên chưa gọi được là "Giác hạnh viên mãn". Chỉ có Phật mới được gọi là Giác hạnh viên mãn.
Giá chân nghĩa là gì
Định nghĩa: Được hiểu là người/ hành động/ sự việc gì đó không thật, cố tình làm cho như thật nhưng lại quá lộ liễu, dễ bị người khác nhận ra. Khi bị phát hiện có thể tỏ thái độ trơ ra không biết xấu hổ.
Món quà trong tiếng Anh là gì
Gift được dùng để nói về những món quà mang ý nghĩa trang trọng, các món quà này có thể do một người giàu tặng một người nghèo hơn hoặc một người ở vị thế cao tặng cho một người ở vị thế thấp. Ví dụ: The watch was a gift from my mother. Chiếc đồng hồ là món quà của mẹ tôi.
Ái Đức có nghĩa là gì
“Ái” là thích, thương yêu, mến tiếc, luyến ái, tham ái bám víu. “Dục” là ham muốn, tham dục, lạc dục. Ái dục là lòng ham muốn, luyến ái, bám víu, tham hưởng mọi sự sung sướng thường tình đối với người và đối với vật.
Đức trong đạo Phật là gì
Theo Việt Nam tự điển: “Dục là muốn, lòng tham muốn riêng của mình”. Theo Từ điển Phật học Huệ Quang [6, tr. 1125]: Dục có ba tính: thiện, ác và vô ký (không thiện không ác).
Hàm Đức là gì
Ham muốn tình dục hay mong muốn tình dục là trạng thái thúc đẩy và cảm giác mong muốn tham gia vào một hoạt động tình dục. Ham muốn tình dục thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sinh học, thần kinh, tâm lý, tuổi tác, y tế, tôn giáo hoặc các mối quan hệ xã hội.
Dục vọng cao nghĩa là gì
Lòng ham muốn, thường không chính đáng. Dục vọng tầm thường. Thỏa mãn dục vọng cá nhân.
Khổ là như thế nào
Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hoặc bị giày vò về tinh thần. Đời sống quá khổ. Khổ đau.