Explain tính từ là gì?

Explain gì

Cấu trúc: Explain + something + to + somebody

Ví dụ: My husband explained the story to me, but I can't understand. (Dịch: Chồng tôi đã giải thích câu chuyện cho tôi nhưng tôi không thể hiểu được.)

Explain với gì

6. Tổng kết

Cấu trúc Nghĩa
Explain to somebody + How/ WH- (why, what, when, where, who) Giải thích cho ai dựa trên yếu tố cụ thể như thế nào/ tại sao/ cái gì/khi nào/ở đâu/ai
Explain that + Mệnh đề Giải thích/trình bày điều gì
Clarify something Giải thích/Làm rõ ý

Bản lưu

In order to có nghĩa là gì

Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.

Mention đi với giới từ gì

Cấu trúc và cách dùng mention

Mention something/somebody (to somebody) Nhắc đến ai/cái gì (với ai)
Mention where/why/when/… Nhắc đến địa điểm/lý do/thời gian/….
Mention that + mệnh đề Nhắc đến việc …..
Mention something/somebody in something Nhắc đến ai đó/ cái gì trong ….

Sau so AS tô là gì

Công thức: S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V… Ví dụ: I studied hard so as to pass the test.

Order công giới từ gì

Cấu trúc “order” thường mang các ý nghĩa như “để”, “để mà”. Có hai cấu trúc “order” chính mà bạn thường xuyên bắt gặp đó là “in order to” và “in order that”. Ví dụ: She runs as fast as possible in order to come to the concert on time.

Consider cộng với gì

Consider còn đi với V-ing để diễn tả sự cân nhắc, cần xem xét việc gì. Cấu trúc: Consider + Ving: cân nhắc, xem xét việc gì đó.

Finish v gì

3. Phân biệt “Finish” và “End”

Finish
Phiên âm /'fini∫/
Nghĩa (v) Hoàn thành, kết thúc (n) Sự hoàn thành, kết cục, đích đoạn kết,…
Ý nghĩa Dừng một việc làm lại vì nó đã được hoàn thành, thực hiện xong.
Khác nhau “Finish” có thể có dạng V-ing (Finishing).

12 thg 10, 2022

In order to là loại câu gì

“In order to” là một liên từ phụ thuộc trong Tiếng Anh, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to” với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó. Ví dụ 1: He arrives early in order to get a good seat. (Anh ấy đến sớm để có được chỗ ngồi tốt.)

Promise theo sau là gì

S + promise + to V

Đây là cách đơn giản nhất khi muốn diễn tả lời hứa sẽ thực hiện một hành động cụ thể nào đó. I promise to submit my homework before 11 p.m. (Tôi hứa nộp bài tập về nhà trước 11 giờ tối.) I promise to tell the truth. (Tôi hứa sẽ nói sự thật.)

Consider thật là gì

consider + SO/ST + N: coi ai đó/điều gì đó như là… consider SO/ST to be, have, etc. ST: coi ai đó/điều gì đó là… it is considered that + mệnh đề: người ra coi như…

Theo sau used to là gì

– Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa. – Ví dụ: + We used to live there when I was a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

Theo sau want là gì

Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ: – Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại). – This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).

Cấu trúc hứa làm gì

S + promise + (that) + S + V

Cấu trúc này diễn tả sự hứa hẹn của người nói về việc thực hiện một hành động nào đó nhưng có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn. Ví dụ: I promise that I will pick you up. (Tôi hứa tôi sẽ đón bạn.)

Make Promise gì

Khi là danh từ, promise thường được theo sau các động từ sau: Make a promise: Hứa. Keep a promise: Giữ lời hứa. Break a promise: Không giữ lời hứa.

Consider as là gì

Consider Sb/Sth as something: coi ai/cái gì như…

Cấu trúc có thể làm gì trong tiếng Anh

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn't have enough qualification to work here). 2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.

Sau good at là gì

Hay động từ đi sau Good at được chia thì ở dạng V-ing hay To-V,.. Đối với những người đã có những hiểu biết về tiếng Anh thì đều biết good có nghĩa là tốt, giỏi. Vậy good at, good in liệu có còn mang nghĩa là tốt là giỏi nữa hay không Để có thể trả lời cho những câu hỏi hóc búa đó.

Decided gì

Decide + to V-inf. Cấu trúc decide đầu tiên thường gặp đó là ai quyết định làm gì hay lựa chọn gì. Ví dụ: Tom has decided to move to a new apartment.

Consist with là gì

Nội động từ (+ in) cốt ở, cốt tại, ở chỗ. (+ with) phù hợp.

Có tất cả bao nhiêu ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp các thì trong tiếng Anh

Có 12 thì trong tiếng Anh. Nắm được ngữ pháp các thì này là yếu tố cơ bản để bạn hình thành một câu trong tiếng Anh.

Complement là gì

Bổ ngữ (Complements) theo như đúng tên gọi, nó có chức năng là bổ sung ý nghĩa cho những thành phần khác trong câu để cho câu văn rõ nghĩa hơn. Bổ ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một câu.

Sau Very Good là giới từ gì

Trong Tiếng Anh, “good” đi với 3 giới từ “in”, “at”, “with” để tạo nên những cụm tính từ “good in”, “good at” và “good with”.

Quá khứ của consist là gì

consisted – Wiktionary tiếng Việt.

Consists of là gì

* Consist of something – to be made of or formed from something (được làm bởi hoặc làm nên bởi một cái gì đó); có nghiã là bao gồm bởi các phần tử khác nhau hoặc là được tạo nên bởi nhiều phần tử khác nhau.